Tiếng Anh 6 Unit 1 My New School Communication

Tiếng Anh 6 Unit 1 My New School Communication

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: My new school sách Global Success 6 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh 6 Unit 1.

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: My new school sách Global Success 6 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh 6 Unit 1.

Hướng dẫn giải bài tập SGK

Listen to the talk and check your guesses. (Nghe bài nói và kiểm tra suy đoán của em.)

Hi. My name's Janet. I'm eleven years old. I'm now in year 6 at Palmer School. I like it here. My classmates are friendly. The teachers at my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs. Smith. She teaches us maths. I have two hours to study Vietnamese every week. I usually do my homework in the library. We wear our uniforms every day, but today we aren't. We're going to have a biology lesson on a farm.

Chào. Tên của tôi là Janet. Tôi 11 tuổi. Bây giờ tôi đang học năm 6 tại trường Palmer. Tôi thích ngôi trường này. Bạn cùng lớp của tôi rất thân thiện. Giáo viên trường tôi rất tốt và tử tế, và giáo viên yêu thích của tôi là cô Smith. Cô ấy dạy chúng tôi môn toán. Tôi có 2 giờ để học tiếng Việt mỗi tuần. Tôi thường làm bài tập về nhà ở thư viện. Tôi mặc đồng phục mỗi ngày, nhưng hôm nay thì không. Chúng tôi sẽ có một tiết học sinh học ở trang trại.

Pham Van Dong School is a secondary school in Ha Noi. This school has 30 classes. It has a big playground and a lot of trees around. There is a sports club, students can play whatever sports they like.

(Trường Phạm Văn Đồng là một trường trung học ở Hà Nội. Trường này có 30 lớp học. Nó có một sân chơi lớn và nhiều cây xung quanh. Trường có câu lạc bộ thể thao, học sinh có thể chơi bất kỳ môn thể thao nào họ thích.)

Hướng dẫn giải bài tập SGK

Em hãy bật đoạn audio lên và đọc theo audio! Langmaster dịch đoạn hội thoại bên dưới để em dễ theo dõi.

(Loud knock) (Tiếng gõ cửa lớn)

Vy: Hi, Phong. Are you ready? (Chào Phong. Bạn sẵn sàng chưa?)

Phong: Just a minute. (Chờ một chút.)

Vy: Oh, this is Duy, my new friend. (Ồ, đây là Duy, bạn mới của tôi.)

Phong: Hi, Duy. Nice to meet you. (Chào Duy. Rất vui khi gặp bạn.)

Duy: Hi, Phong. I live near here, and we go to the same school! (Chào Phong. Tôi sống gần đây, và chúng ta học cùng trường.)

Phong: Good. Hmm, your school bag looks heavy. (Tốt đấy. Cặp của bạn trông có vẻ nặng.)

Duy: Yes! I have new books, and we have new subjects to study. (Ừ. Tôi có sách mới, và chúng ta có các môn học mới để học,)

Phong: And a new uniform, Duy! You look smart! (Và một bộ đồng phục mới, Duy. Bạn trông bảnh bao đấy.)

Duy: Thanks, Phong. We always look smart in our uniforms. (Cảm ơn Phong. Chúng ta luôn trông gọn gàng trong bộ đồng phục của mình.)

Phong: Let me put on my uniform. Then we can go. (Chờ tôi mặc đồng phục nhé. Sau đó chúng ta có thể đi.)

1. Vy, Phong, and Duy go to the same school.

(Vy, Phong và Duy học cùng trường.)

3. Phong says Duy looks smart in his uniform. (Phong nói Duy trông gọn gàng trong bộ đồng phục của cậu ấy.)

4. They have new subjects to study. (Họ có các học mới để học.)

5. Phong is wearing a school uniform.

3 - pencil sharpener (gọt bút chì)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 A Closer Look 1

Ở phần A Closer Look 1 của tiếng Anh lớp 6 Unit 1 sách mới, em sẽ học cách phát âm 2 nguyên âm /ɑː/ và /ʌ/.

Ví dụ: smart, art, cartoon, class,...

Ví dụ: subject, study, Monday, compass,...

Tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Getting Started

=> TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 6 TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ THEO UNIT (MỚI NHẤT)

=> TỔNG HỢP KIẾN THỨC TỪ VỰNG NGỮ PHÁP CHO TRẺ HỌC TIẾNG ANH LỚP 6

Hướng dẫn giải bài tập SGK

Mỗi danh từ thường đi với một động từ cụ thể để tạo nghĩa phù hợp. Em hãy đọc các quy tắc sau để hiểu hơn về bài tập này.

- play: games (trò chơi), sports (thể thao), musical instruments (nhạc cụ)

- do: homework, yoga, aerobics (thể dục nhịp điệu)

- have: friends (bạn bè), breakfast (bữa sáng), dinner (bữa tối)

- study: language (ngôn ngữ), skills (kỹ năng), subjects (môn học)

Hướng dẫn giải bài tập SGK

Your dream school (Ngôi trường mơ ước của em)

Work in groups. (Làm việc nhóm)

My dream school is in the town and it’s a boarding school. (Ngôi trường mơ ước của tôi ở thị trấn và là một trường nội trú.)

It has a swimming pool and a video game room. (Nó có bể bơi và một phòng chơi trò chơi điện tử.)

Hello everyone! This is the picture of my dream. It's a boarding school in town. It's large with over 30 classrooms. It has a swimming pool for students to learn how to swim. It also has a video game room for students to enjoy some leisure time after school. Here, students can learn their favorite subjects and do many interesting activities with friends.

(Chào mọi người! Đây là bức tranh về ngôi trường mơ ước của tôi. Đó là một trường nội trú trong thị trấn. Nó rất lớn với hơn 30 phòng học. Nó có một bể bơi để học sinh học bơi. Nó cũng có một phòng chơi game để học sinh tận hưởng thời gian rảnh rỗi sau giờ học. Ở đây, học sinh có thể học những môn học yêu thích của mình và làm nhiều hoạt động thú vị với bạn bè.)

Cuối cùng, em hãy kiểm tra mình đã nắm vững được các kiến thức quan trọng của tiếng Anh lớp 6 Unit 1 sách Global Success qua các mục dưới đây chưa nhé.

Bài học tiếng Anh lớp 6 Unit 1 My New School đến đây là kết thúc. Em hãy thường xuyên ôn luyện cách phát âm /ɑː/ và /ʌ/, nắm vững thì hiện tại đơn và các từ vựng xoay quanh trường học để làm chủ chương trình tiếng Anh lớp 6. Đừng quên theo dõi tiếng Anh giao tiếp Langmaster để khám phá thêm nhiều bài học thú vị.

–  To set the context for the introductory;

–  To introduce the topic of the unit, the vocabulary, the sounds, and the grammar points to be learnt.

–  Set the context for the listening and reading. Introduce Vy and Phong: they are friends, and Duy is Vy’s new friend.

–  Have Ss look at the picture. Ask Ss questions about the picture. E.g. Where are they? Who are Vy and Duy? etc. Ask Ss why it is a special day.

–  Encourage Ss to give their answers, but do not confirm whether their answers are right or wrong. Ask them to talk a bit about their feelings on the day.

–  Play the recording twice for Ss to listen and read along. Have Ss underline the words that are related to the topic of the unit while they are listening and reading.

–  Call on some groups of Ss to read the conversation aloud.

–  Ask Ss what exactly Vy, Phong and Duy are talking about. Now confirm the correct answer. (Vy introduces her new friend, Duy. Then they talk about their new school and their first day at school, etc.)

–  Have Ss say the words in the text that they think are related to the topic My New School. Quickly write the words on one part of the board. Comment on Ss’ answers.

Hướng dẫn giải bài tập SGK

1 - e. study new words (học từ mới)

2 - d. do exercise (làm bài tập, tập thể dục)

3 - b. play the piano (chơi đàn)

5 - c. wear a uniform (mặc đồng phục)

Ở bài tập này, em cần chia động từ ở thì hiện tại đơn, nhớ rằng he/she/it/chủ ngữ số ít + động từ thêm -s/es.

(Chủ ngữ là His house - Danh từ số ít nên chia động từ to be là is)

(Chủ ngữ là he nên chia động từ have ➝ has)

(Chủ ngữ là he nên động từ thường thêm s/es, walk ➝ walks)

(Chủ ngữ là Hoang and his friends ➝ chủ ngữ số nhiều ➝ động từ thường giữ nguyên)

(Chủ ngữ là Hoang ➝ động từ thêm -s/es, like ➝ likes)

Hoang lives in a small house in the centre of his village. His house (1) is near his new school. Every day, he (2) has breakfast at 6 o'clock. Then he (3) walks to school with his friends. Hoang and his friends (4) study in grade 6 at An Son School. Hoang (5) likes his new school.

(Hoàng sống trong một ngôi nhà nhỏ ở trung tâm ngôi làng của cậu ấy. Nhà của cậu ấy gần trường mới. Mỗi ngày, cậu ấy ăn sáng vào lúc 6 giờ. Sau đó cậu ấy đi bộ đến trường với bạn của cậu ấy. Hoàng và các bạn học lớp 6 tại trường An Son. Hoàng thích trường mới của cậu ấy.)

Quy tắc: Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính.